Phân từ hiện tại và Phân từ quá khứ
Các bạn có khi nào tự hỏi việc xác định các thì của động từ trong tiếng Anh bản thân nó đã rắc rối lắm rồi mà tại sao chúng ta còn phải nhớ rất nhiều khái niệm như là hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn, tương lai tiếp diễn hay không. Việc gọi tên được các khái niệm này sẽ giúp chúng ta phân biệt các hiện tượng ngữ pháp dễ dàng hơn và cũng ghi nhớ nhớ chúng lâu hơn.
Trong Tiêu điểm ngữ pháp với Delfin English tuần này, chúng ta sẽ nói về 2 khái niệm như vậy trong tiếng Anh, đó là phân từ hiện tại & phân từ quá khứ. Để làm rõ 2 khái niệm này, chúng sẽ so sánh chúng qua (1) dạng thức, (2) chức năng động từ, (3) chức năng tính từ.
Nội dung bài học
Phân từ hiện tại & Phân từ quá khứ là gì?
Đây là 2 dạng thức của động từ.
- Phân từ hiện tại (Present Participle) xuất hiện dưới dạng V-ing như running, calling, eating, thinking.
- Phân từ quá khứ (Past participle) xuất hiện dưới dạng thêm đuôi –ed vào sau các động từ quy tắc như walked, hoped, hoặc có thể thêm en, -t, -d, hay –n với các động từ bất quy tắc. Một số động từ bất quy tắc thay đổi gần như hoàn toàn (think – thought) và một số thì giữ nguyên thể nguyên thể của nó (put – put).
Chức năng của Phân từ hiện tại và Phân từ quá khứ
1. Được sử dụng như một phần của động từ
- Phân từ hiện tại được dùng trong các thời động từ diễn đạt sự tiếp diễn như: Present continuous; past continuous hay present perfect continuous, past perfect continuous. Phân từ hiện tại không thay đổi dạng thức V_ing của nó. Chỉ có trợ động từ thay đổi theo chủ ngữ và thời động từ.
Present continuous:
- I am talking to my friends.
- I am explaining a problem.
Past continuous:
- He was playing soccer when his called.
- It was raining when we started the trip.
Present perfect continuous:
- We have been waiting for him since this morning.
- They have been practising for 3 hours now.
Past perfect continuous:
- It had been raining very hard for two hours before it stopped.
- Phân từ quá khứ được dùng trong các thời động từ hoàn thành như: Present Perfect, Past Perfect, hay Future Perfect
(Present Perfect – You’ve met Bill before.
Past Perfect – We had left before he arrived.
Future Perfect – She’ll have finished by noon.)
- Thể bị động cũng cần tới Phân từ quá khứ (He was informed of the delay.)
- Phân từ quá khứ cũng được dùng ở các dạng câu có câu trúc modal verb + have như câu điều kiện loại 3 (If the train had arrived on time, I wouldn’t have been late.)
2. Được sử dụng như tính từ
Chức năng thứ 2 của phân từ là chức năng tính từ.
1. Diễn tả cảm xúc của chủ thể: V_ed (bored)
ví dụ: He was bored because nobody came to his party.
2. Diễn tả bản chất, đặc điểm của chủ thể: V_ing (boring)
ví dụ: The party was boring because nobody came.
3. Diễn tả ý bị động (passive): V_ed (the lost dog)
4. Diễn tả ý chủ động (active): V_ing (losing team)
5. Đang diễn ra: V_ing (falling snow)
Luyện tập
Cùng nhắc lại kiến thức vừa học với một bài luyện tập nhỏ:
- A ……………….. opportunity never returns. (losing – lost).
- He kept me ……………….. (waiting – waited). I was waiting.
- She looked …………………. (worrying – worried).
- . ……………… a noise, I turned around. (Hearing – heard) I heard a noise.
- When will he finish? His talk is …………………. (boring – bored).
➤ Fanpage: https://www.facebook.com/delfinenglish/
➤ Website: www.delfin.edu.vn
➤ Youtube: https://www.youtube.com/c/delfinenglish
➤ Email: info@delfin.edu.vn
➤ Address: 39 ngõ 68, Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
➤ Hotline: (024) 6293 5455 – 0982 325 483