Hotline: (024) 6293 5455   |  Email: info@delfin.edu.vn

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN và QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

 

Trong quá trình học tiếng Anh, thời quá khứ đơnquá khứ tiếp diễn là hai thời chúng ta tiếp xúc gần như sớm nhất, chỉ sau thời hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn thôi. Thế nhưng không ít bạn học sinh vẫn gặp khó khăn với cách sử dụng hai thời này.


Để nắm chắc dạng thức và phân biệt cách sử dụng, mời các bạn tham gia bài học về thời quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn cùng cô Huyền Minh và DELFIN ENGLISH nhé. Bài giảng phù hợp với các bạn ở trình độ B1.  

Nội dung bài học

A. QUÁ KHỨ ĐƠN (Past Simple)

1. Cách dùng 

  • Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.

Ví dụ: Mozart was an Autrian composer. He lived from 1756 to 1791.

  • Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.

Ví dụ: John visited his grandma every weekend before he went to university.

  • Diễn tả một chuỗi hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ: Laura came home, took a nap, and then had lunch.

 

2. Dạng thức của động từ ở thì Quá khứ đơn

Động từ ở thể quá khứ có sự biến đổi nhất định về dạng thức. Vậy cách chia động từ cụ thể thế nào? Chúng ta chia các động từ thành 2 loại chính: động từ quy tắc và động từ bất quy tắc.

  • Với động từ quy tắc: Dạng thức quá khứ của động từ quy tắc rất đơn giản, ta chỉ cần thêm đuôi -ed vào đằng sau động từ nguyên thể. 

watch-watched

boil – boiled

turn – turned

Nếu động từ kết thúc bằng -e, ta chỉ cần thêm -d.

type – typed

agree – agreed

Nếu động từ có một âm tiết, trong đó có một nguyên âm bị kẹp giữa hai phụ âm ở trước và sau (ví dụ pat: nguyên âm a nằm giữa p và t), ta gấp đôi phụ âm cuối và thêm -ed.

stop – stopped

shop – shopped

Động từ tận cùng là -y và trước -y là nguyên âm, ta chỉ thêm -ed như thường lệ.

play – played

Nhưng nếu trước -y là môt phụ âm, thì ta chuyển -y thành -i và thêm -ed.

study – studied

 

  • Còn động từ bất quy tắc, đúng theo tên gọi của nó, thường không tuân theo quy luật thêm đuôi -ed ổn định như loại động từ theo quy tắc. Có những từ thì chuyển thành dạng X-ought (buy – bought; bring – brought), có những từ chuyển thành X-ew (fly – flew, blow – blew), có những từ thì dạng quá khứ cũng giống y hệt dạng hiện tại (cut – cut, hit – hit).

Vì thế, cách duy nhất là tiếp xúc với các động từ loại này và ghi nhớ chúng. Dưới đây là bảng các động từ bất quy tắc phổ biến để các bạn tham khảo.

3. Cấu trúc câu ở thì Quá khứ đơn

a. Với động từ thường: Ở quá khứ đơn, chủ ngữ không có ảnh hưởng tới động từ như thì hiện tại.

I enjoyed. She enjoyed. We enjoyed. 

I went. She went. They went.

Cấu trúc thì quá khứ đơn (với động từ thường):

(+) S + Verb(quá khứ)

(-) S + did not + Verb (nguyên thể)

(?) Did + S + Verb (nguyên thể)?

 

b, Với động từ to be: Có 2 dạng của động từ này trong quá khứ là waswere

Was: dùng cho I/She/He/It/ danh từ số ít.

Were: dùng cho We/You/They/ danh từ số nhiều.

Cấu trúc thì quá khứ đơn (với động từ to be):

(+) S + was/were + […]

(-) S + was not/were not + […]

(?) Was/Were + S + […]?

B. QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (Past Continuous)

1. Cách dùng

  • Dùng để nhấn mạnh diễn biến hoặc quá trình hoặc khoảng thời gian mà sự việc diễn ra.

Ví dụ: When I was driving home, my brother was trying desperately to contact me.

  • Diễn tả một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đang diễn ra sẽ dùng Quá khứ tiếp diễn, còn hành động xen vào được chia ở Quá khứ đơn.

Ví dụ: I was walking home when I saw Peter.

  • Có một số động từ không được dùng ở thể tiếp diễn. Đó là các động từ về cảm xúc (feel, like, hate, vv); động từ diễn tả sự nhận tri (see, know, vv), và động từ chỉ sự sở hữu (own, possess, vv.)

 

2. Cấu trúc thì Quá khứ tiếp diễn

(+) S + was/were + V-ing.

(-) S + was not/were not + V-ing.

(?) Was/Were + S + V-ing?

Ví dụ: (+) I was playing.

(-) I wasn’t playing.

(?) Was I playing?

 

Trên đây là phần kiến thức liên quan đến cách sử dụng và cấu trúc cụ thể của thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, giúp các bạn phân biệt hai thì này dễ dàng hơn. Hãy nhấn vào video phía trên để làm một bài luyện tập nhỏ nhé! Đồng thời, hãy subscribe kênh Youtube của DELFIN ENGLISH để theo dõi các bài giảng một cách hệ thống.


➤ Fanpage: https://www.facebook.com/delfinenglish/

➤ Website: www.delfin.edu.vn

➤ Youtube: https://www.youtube.com/c/delfinenglish

➤ Email: info@delfin.edu.vn

➤ Address: 25 ngõ 123, Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội

➤ Hotline: (024) 6293 5455 – 0982 325 483


Designed & Developed by ThemeXpert